I. Những lưu ý khi bị bệnh
- Cầm theo thẻ bảo hiểm sức khoẻ đến bệnh viện gần nhà. Nếu không có thẻ bảo hiểm thì nói là: “保険証はありません Hokesho ha arimasen”
- Nếu lần đầu tiên đến bệnh viện, hãy nói với y tá tiếp nhận để được hỗ trợ.
- Bạn sẽ được yêu cầu điền vào “問診票 Phiếu chẩn đoán”. Nếu không hiểu thì có thể nhờ y tá hỗ trợ (phải truyền đạt rõ ràng, chính xác). Bạn nên đem theo điện thoại có phần mềm từ điển để tra từ.
- Để mua thuốc, cần mang theo toa thuốc đã nhận ở bệnh viện, và mua tại hiệu thuốc.
Trong trường hợp bệnh nặng, xin giấy giới thiệu rồi mang đến bệnh viện lớn hơn để có thể tiến hành nhiều chẩn đoán cụ thể và chuyên khoa hơn.
***Giấy tờ cần thiết:
- Thẻ bảo hiểm
- Thẻ ngoại kiều
- Sổ thuốc/ toa thuốc
II. Cách truyền đạt
Khi bạn bị mệt, bệnh, đau thì diễn đạt như sau:
具合(ぐあい)が悪いです。Guai ga warui desu. Tôi cảm thấy không ổn
体調(たいちょう)が悪いです。Taichou ga warui desu. Tôi bị mệt
Người Nhật ít khi dùng (私は病気です- Watashi wa byōki desu “Tôi bị bệnh”) vì khiến người nghe liên tưởng đến bệnh mãn tính.
III. Triệu chứng bệnh và khoa chẩn đoán
部位
Vị trí |
病状
Triệu chứng |
診寮 Khoa chẩn đoán |
頭 Đầu |
通病、めまい、しびれ Đau đầu, chóng mặt, tê liệt |
内科、脳神経外科 Nội khoa, thần kinh ngoại |
胸 Ngực |
胸に痛み、動悸、息苦しい、高血圧 Đau ngực, tim đập nhanh, khó thở, huyết áp cao |
内科、循環器科、呼吸器内科 Khoa nội, khoa tuần hoàn khí, khoa nội hô hấp |
腹など Bụng |
腹痛、胃痛、吐き気、嘔吐 Đau bụng, đau dạ dày, buồn nôn, ói mửa |
内科、胃腸科、産婦人科 Khoa nội, khoa dạ dày, khoa sản |
尿がでる時痛い、血が混じる Đau khi tiểu tiện, tiểu ra máu |
泌尿器科 Khoa tiết niệu |
|
肛門が痛い、出血がある Đau trĩ, trĩ ra máu |
外科、肛門科 Khoa ngoại, khoa trĩ |
|
目 Mắt |
目が痛い、見えにくい Đau mắt, khó nhìn |
眼科 Khoa mắt |
耳、鼻、口 Tai mũi miệng |
咳、耳の痛み、鼻水、めまい Ho, đau tai, sổ mũi, hoa mắt |
内科、耳鼻咽喉科 Khoa nội, Khoa tai mũi họng |
歯 Răng |
歯の痛み、口の炎症 Đau răng, nhiệt miệng |
歯科、口腔外科 Nha khoa, khoa chỉnh hình răng |
手、足など Tay, chân |
骨折、関節炎、腰痛 Gãy xương, viêm khớp, đau lưng |
成形内科 Khoa chỉnh hình |
(xem tiếp phần 2)