1/Ăn cho (Tôi ăn phụ cho )
食べてあげる。
Chú Ý : 食べてあげる Thường chỉ có trẻ con trong nhà trẻ sử dụng với nhau hoặc bạn bè ở mức độ thân thiện, còn người lớn thì sẽ không nói 食べてあげる, mà dùng 食べますmặc dù vẫn là ăn dùm cho đối phương
2/Cho ăn
食べさせる(しえき)
(dùng thể sai khiến ở nét nghĩa cho phép-Nghĩa vụ trách nhiệm-Chăm sóc)
子供にあぶらっぽいものを食べさせません。
Không cho con ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ
毎日、ちゃんと子供に 朝ごはんを食べさせています。
(まいにち、こどもに あさごはんをたべさせています。)
Mỗi ngày tôi đều cho con trẻ ăn sáng đàng hoàng
おばあちゃんにおかゆを食べさせる時間になりましたよ。
Tới giờ cho bà ăn cháo rồi đó
3/Bị ăn
食べられる(うけみ) Thể bị động
妹にケーキを食べられました。
Bị em gái ăn mất cái bánh
4/Ăn được
a. Tôi có thể ăn được sầu riêng(dùng khả năng thể)
ドリアンが食べられます(可能形)
からいものは食べられません。
b. Giờ nghỉ trưa có thể ăn cơm ở trong phòng học
昼休みは教室でご飯が食べられます。 x
昼休みは教室で ごはんを食べることができます。x
=昼休みは教室でご飯を食べてもいいです。○
5/Được ăn(...ngon)
Được cho ăn ngon
おいしいものを食べさせてもらいました。